Đánh Giá Bài Viết

Bảng chữ cái tiếng Nhật

Đã kiểm duyệt
bang-chu-cai-tieng-nhat-1
Hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới đều có bảng chữ cái và tiếng Nhật cũng không ngoại lệ. Bảng chữ cái tiếng Nhật là kiến thức đầu tiên mà người học tiếng Nhật sẽ tiếp xúc và cần chinh phục chúng trong thời gian nhanh nhất trước khi bước vào những kiến thức khó hơn. Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật chắc hẳn chưa hiểu hết về bảng chữ cái tiếng Nhật và cách học chúng sao cho hiệu quả nhất nhỉ. Vì thế, bài viết hôm nay Daruma sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc này.

bang-chu-cai-tieng-nhat-1

Bảng chữ cái tiếng Nhật là gì?

Tiếng Nhật có 3 loại chữ là: Hiragana, Katakana và Kanji tức chữ Hán. Trong đó, Hiragana và Katakana là chữ biểu âm, mỗi chữ thể hiện 1 âm, còn chữ Hán là chữ biểu ý, mỗi chữ có ý nghĩa nhất định. Mỗi bảng chữ cái đều có chức năng và vai trò khác nhau trong việc hình thành ngữ pháp tiếng Nhật.

Ngoài ra, trong tiếng nhật cũng có một loại chữ khác là Romaji, nó được xem là một trong những cách viết tiếng nhật, viết tiếng nhật bằng chữ cái Latinh. Hiragana là loại chữ viết thường thấy trong tiếng Nhật. Katakana là loại chữ được người Nhật sáng tạo để chuyển đổi tiếng nước ngoài theo cách hiểu của người nhật thành tiếng nhật.

 Sau đây, là thông tin và hình ảnh đầy đủ nhất về 3 bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản nhé!

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana hay còn gọi là bảng chữ mềm trong hệ thống chữ cái tiếng Nhật, bao gồm 47 chữ cái. Nó được chia thành 5 hàng: a, i, u, e, o. đại diện cho tất cả các âm trong tiếng Nhật. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật, Hán-Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ… cũng như được dùng để biểu âm cho Kanji.

Trong việc học tiếng Nhật, do tính chất cơ bản về chữ viết và các đọc của hiragana và katakana, nên chữ hiragana còn được dùng để phiên âm chữ kanji cho dễ đọc, gọi là furigana (振り仮名).

bang-chu-cai-tieng-nhat-2

Khi nói/đọc, trong vai trò là trợ từ trong câu, chữ đọc là “wa” giống chữ , chữ đọc là “e” giống chữ , riêng chữ luôn đọc là “wo” giống chữ vì ngoài việc làm trợ từ, chữ không hề xuất hiện trong bất cứ một từ tiếng Nhật có nghĩa. Còn khi viết trên giấy và gõ bằng máy tính qua Rōmaji, các chữ này vẫn viết là // và gõ “ha”/”he”/”wo” như bình thường.

  • Cách học hiragana trong vòng 1 tuần xem ở đây: Hiragana

Khi mới được tạo ra, hiragana không được mọi người chấp nhận. Nhiều người vẫn giữ quan điểm chỉ có chữ Hán là thứ chữ đáng học của giới thượng lưu. Nhưng gần đây, hiragana đã được dùng chung với chữ katakana. Katakana được chuyển sang dùng cho các từ mượn gần đây (từ thế kỷ thứ 19), các tên chuyển ngữ, tên con vật, trong điện tín và để nhấn mạnh.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc y như các nét trong chữ Hán, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Do nét vẽ như vậy, Katakana còn được gọi là “chữ cứng”.

Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai (gọi là gairaigo – “ngoại lai ngữ”). Ví dụ, “television” (Tivi) được viết thành 「テレビ」 (terebi). Tương tự, katakana cũng thường được dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Ví dụ, tên “Việt Nam” được viết thành 「ベトナム」 (Betonamu).

Katakana được sử dụng để biểu diễn cách đọc on’yomi (cách đọc âm Hán-Nhật) của một chữ Hán trong từ điển kanji. Việc đọc chữ katakana có đôi chút phức tạp do bề ngoài tương tự của một số chữ. Như chữ shi và chữ tsu , hay so và chữ n , trông có vẻ giống nhau về hình thù nhưng khác nhau về thứ tự các nét khi viết và độ nghiêng của các nét.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Kanji còn gọi là chữ Hán tiếng Nhật là văn tự ngữ tố, mỗi chữ kanji biểu thị một ngữ tố hoặc một từ. Kanji được dùng để ghi thực từ, và đây cũng là loại chữ được sử dụng và duy trì lâu nhất trong ba loại chữ cái tiếng Nhật.

bang-chu-cai-tieng-nhat-3

Và đây cũng là bảng chữ cái khó học nhất trong 3 bảng chữ cái tiếng Nhật, do mỗi chữ trong bảng có nhiều hơn một cách phát âm, tùy vào từng hoàn cảnh sử dụng mà sẽ có những cách phát âm khác nhau. Hơn nữa, cách viết của mỗi ký tự cũng phức tạp hơn nhiều so với hai loại chữ còn lại.

Nhìn sơ có thể thấy Hán tự tiếng Nhật khá giống với tiếng trung, nhưng một số từ Kanji của tiếng Nhật không có chữ Hán tương đương trong tiếng Trung. Ngoài những từ được dùng với nghĩa khác, những từ có cùng nghĩa nhưng viết khác, cũng có những từ riêng của tiếng Nhật được gọi là Quốc tự (国字 Kokuji).

Đọc đến đây ắt hẳn các bạn đã biết về những bảng chữ cái tiếng Nhật và ý nghĩa của nó. Bảng chữ cái tiếng Nhật là kiến thức nền tảng cơ bản thế nên nó khá quan trọng trong việc học tiếng Nhật. Vì thế, các bạn nên thuộc nằm lòng các bảng chữ cái này ngay từ khi mới bắt đầu học để xây dựng một nền tảng vững chắc cho cả quá trình học tiếng Nhật.

Bài viết liên quan:

ĐƯA THÔNG TIN DOANH NGHIỆP CỦA BẠN LÊN TOP247.VN

Quý doanh nghiệp muốn đưa thông tin công ty vui lòng liên hệ với chúng tôi.

- Điện thoại: 0899.999.043

- Email: top247.vn@gmail.com

Đánh Giá Bài Viết
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
0
0

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Top247.vn

- Địa chỉ: 13/21, đường số 12, Võ Văn Ngân, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

- Email: top247.vn@gmail.com

- Điện Thoại: 0899.999.043

- Bản quyền © 2019 Top247.vn

Website được tạo ra để giúp người dùng đưa ra quyết định mua sắm trực tuyến, trang web này chứa thông tin về nhiều loại sản phẩm và dịch vụ. Các thông tin mà chúng tôi cung cấp luôn được cập nhật liên tục mang tính khách quan nhất. Bảng xếp hạng của chúng tôi dựa trên các tiêu chí đánh giá cụ thể như: độ phủ thương hiệu, bề dày hoạt động, báo chí truyền thông, ... Đặc biệt dựa trên các đánh giá và review của khách hàng sau khi đã sử dụng dịch vụ, sản phẩm. Mặc dù vậy những thông tin của chúng tôi chia sẻ cũng chỉ mang tính chất tham khảo. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép hoặc không ghi rõ nguồn khi sử dụng lại thông tin từ Website này.

DMCA.com Protection Status